
CẤU TẠO TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
HỌC TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU!.
HỌC ONLINE (BÀI GIẢNG KHOA HỌC CHI TIẾT, MẪU CÂU ĐÀM THOẠI, NGỮ PHÁP, CHỮ HÁN, ĐẶC BIỆT CHÚ TRỌNG GIAO TIẾP THỰC TẾ VÀ SỬ DỤNG TIẾNG TRUNG, HỖ TRỢ TRONG QUÁ TRÌNH HỌC, CHỮA PHÁT ÂM BÀI TẬP). LH SĐT/ZALO 0868 818 123
I. Từ đơn thuần
-
Từ đơn thuần đơn âm tiết
Từ đơn âm tiết nói chung là từ đơn thuần.
Ví dụ: 人,走,不,红,。。。
-
Từ đơn thuần đa âm tiết
Từ đơn thuần đa âm tiết do hai hoặc trên hai âm tiết kết dính với nhau, không thể tách ra, gồm mấy loại nhỏ sau đây:
- Từ dịch âm: 咖啡 (kāfēi cà phê), 葡萄 (pútao nho)…
- Từ tượng thanh: 哗啦 (huāla ào ào, rầm(rầm))…
- Từ lấp láy: 从容 (cōngróng thung dung, ung dung),
崎岖 (qíqū gồ ghề, gập ghềnh, khúc khuỷu)…
II. Từ hợp thành
Loại từ này do hai từ tố thực còn gọi là từ căn kết hợp với nhau. Có ba phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ hợp thành là phương thức phức hợp, phương thức phụ gia và phương thức trùng điệp.
-
Phương thức phức hợp
Từ hợp thành được tạo thành bởi phương thức phức hợp có năm kiểu khác nhau.
a. Kiểu liên hợp
Loại từ này có hai từ căn có quan hệ ngang hàng hợp thành. Ví dụ: 道路 (dàolù con đường). 国家 (guójiā quốc gia),动静 (dòngjìng động tĩnh).
b. Kiểu chính phụ
Loại từ hợp thành này được kết hợp theo kiểu chính phụ, từ căn phụ đứng trước có tác dụng hạn chế hoặc bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía sau.
Ví dụ: 汽车 (qìchē ô tô), 电铃 (diànlíng)
c. Kiểu bổ sung
Ở loại từ hợp thành này, từ căn đứng sau có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho từ căn chính phía trước.
Ví dụ: 提高 (tígāo nâng cao), 书本 (shūběn sách vở).
d. Kiểu động tân
Từ căn đứng sau chịu sự chi phối của từ căn phía trước.
Ví dụ: 注意 (zhùyì chú ý), 放心 (fàngxīn yên tâm)
e. Kiểu chủ vị
Từ căn đứng trước là chủ, từ căn đứng sau là vị
Ví dụ: 月亮 (yuèliang trăng), 年轻 (niánqīng trẻ tuổi)
-
Phương thức phụ gia
Từ hợp thành theo phương thức phụ gia là do từ căn kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố tạo thành. Tiền tố, hậu tố là những từ tố không có ý nghĩa thực gọi là tố hư.
Ví dụ:
- Thêm tiền tố:
小王 (xiǎo wáng Tiểu Vương), 老陈 (lǎochén anh Trần), 第一 (dì yī thứ nhất), 可爱 (kě’ài dễ thương, đáng yêu)
- Thêm hậu tố:
桌子 (zhuōzi cái bàn), 花儿 (huār hoa), 队员 (duìyuán đội viên), 工作者 (gōngzuò zhě nhân viên công tác)
-
Phương thức trùng điệp
Từ hợp thành được tạo thành theo phương thức trùng điệp là loại từ do từ căn lặp lại tạo thành
Ví dụ: 哥哥(gēge anh trai), 明明 (míngmíng rõ ràng), 常常 (chángcháng thường thường).
Để lại một phản hồi